Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thông báo tuyển sinh liên thông trình độ đại học (văn bằng thứ hai) các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học và Sư phạm Tiếng Anh theo hình thức vừa làm vừa học năm 2024 như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
* Ngành Giáo dục Mầm non:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học và đào tạo giáo viên.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc lĩnh vực Nhân văn.
- Người đã có bằng tốt nghiệp các ngành Công tác xã hội, Công tác thanh thiếu niên, Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, Tâm lí học, Tâm lí học giáo dục.
* Ngành Giáo dục Tiểu học:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học và đào tạo giáo viên.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc lĩnh vực Nhân văn.
- Người đã có bằng tốt nghiệp các ngành Công tác xã hội, Công tác thanh thiếu niên, Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, Tâm lí học, Tâm lí học giáo dục.
Người có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Đối với các chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm được cấp trước ngày 22/5/2021 phải do các cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ bồi dưỡng cấp.
* Ngành Sư phạm Tiếng Anh:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học và đào tạo giáo viên.
Người có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Đối với các chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm được cấp trước ngày 22/5/2021 phải do các cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ bồi dưỡng cấp.
- Người có bằng tốt nghiệp cử nhân Ngôn ngữ Anh.
(Danh mục các ngành thuộc các lĩnh vực lĩnh vực Khoa học và đào tạo giáo viên, Nhân văn kèm theo)
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
- Xét tuyển sử dụng kết quả điểm trung bình chung học tập đối với thí sinh đã được đào tạo theo hình thức niên chế (theo thang điểm 10).
- Xét tuyển sử dụng kết quả điểm trung bình chung tích lũy đối với thí sinh được đào tạo theo hình thức tín chỉ (theo thang điểm 4).
a) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển (quy về thang điểm 10) là điểm trung bình chung học tập (đối với thí sinh đã được đào tạo theo hình thức niên chế) hoặc điểm trung bình chung tích lũy (đối với thí sinh đào tạo theo hình thức tín chỉ). Xét điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
b) Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Đơn xin dự tuyển.
- Phiếu tuyển sinh.
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học thứ nhất.
- Bản sao bảng điểm/phụ lục văn bằng thứ nhất.
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân (bản phô tô).
- Bản sao giấy khai sinh.
- 02 ảnh 3 x 4.
- Phong bì ghi địa chỉ có dán tem.
4. Thời gian đào tạo: Từ 2,0 - 3,0 năm. Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ.
5. Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học.
6. Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 người/ngành.
7. Lệ phí tuyển sinh: 450.000 đồng/hồ sơ.
8. Địa điểm đặt lớp: Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại tỉnh Hà Nam.
9. Kinh phí đào tạo: 510.000 đồng/tín chỉ.
10. Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 15/8/2024 đến 30/11/2024.
11. Địa điểm nhận hồ sơ: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Ban Hành chính - Tổng hợp, phòng 208 Nhà điều hành, Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại tỉnh Hà Nam.
Địa chỉ: số 250 đường Lý Thường Kiệt, phường Lê Hồng Phong, TP. Phủ Lý,
tỉnh Hà Nam.
Mọi chi tiết xin liên hệ (trong giờ hành chính): Ông Trần Văn Thành, điện thoại: 0917.530.305.
DANH SÁCH
Các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học và đào tạo giáo viên, Nhân văn
STT
|
Tên ngành
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
|
|
-
|
Giáo dục học
|
|
-
|
Công nghệ giáo dục
|
|
-
|
Quản lý giáo dục
|
|
-
|
Giáo dục Mầm non
|
|
-
|
Giáo dục Tiểu học
|
|
-
|
Giáo dục Đặc biệt
|
|
-
|
Giáo dục Công dân
|
|
-
|
Giáo dục Chính trị
|
|
-
|
Giáo dục Thể chất
|
|
-
|
Huấn luyện thể thao
|
|
-
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
|
-
|
Sư phạm Toán học
|
|
-
|
Sư phạm Tin học
|
|
-
|
Sư phạm Vật lý
|
|
-
|
Sư phạm Hóa học
|
|
-
|
Sư phạm Sinh học
|
|
-
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
|
|
-
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
|
|
-
|
Sư phạm Ngữ văn
|
|
-
|
Sư phạm Lịch sử
|
|
-
|
Sư phạm Địa lý
|
|
-
|
Sư phạm Âm nhạc
|
|
-
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Bana
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Êđê
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Jrai
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Khmer
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng H'mong
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Chăm
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng M'nông
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Xêđăng
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Đức
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Nhật
|
|
-
|
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc
|
|
-
|
Sư phạm nghệ thuật
|
|
-
|
Sư phạm công nghệ
|
|
-
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên
|
|
-
|
Giáo dục pháp luật
|
|
-
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
|
|
II
|
Lĩnh vực Nhân văn
|
|
-
|
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
|
|
-
|
Hán Nôm
|
|
-
|
Ngôn ngữ Jrai
|
|
-
|
Ngôn ngữ Khmer
|
|
-
|
Ngôn ngữ H'mong
|
|
-
|
Ngôn ngữ Chăm
|
|
-
|
Sáng tác văn học
|
|
-
|
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
|
|
-
|
Ngôn ngữ Anh
|
|
-
|
Ngôn ngữ Nga
|
|
-
|
Ngôn ngữ Pháp
|
|
-
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
|
-
|
Ngôn ngữ Đức
|
|
-
|
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
|
|
-
|
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
|
|
-
|
Ngôn ngữ Italia
|
|
-
|
Ngôn ngữ Nhật
|
|
-
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
|
-
|
Ngôn ngữ Ảrập
|
|
-
|
Triết học
|
|
-
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
|
-
|
Tôn giáo học
|
|
-
|
Lịch sử
|
|
-
|
Ngôn ngữ học
|
|
-
|
Văn học
|
|
-
|
Văn hóa học
|
|
-
|
Quản lý văn hóa
|
|
-
|
Gia đình học
|
|
(Trích lục từ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định Danh mục thống kê
ngành đào tạo của giáo dục đại học)